Toyota Camry: Bảng Giá, Khuyến Mãi, Trả Góp
Toyota Việt Nam chính thức giới thiệu Toyota Camry hoàn toàn mới sở hữu ngoại thất phong cách, thời thượng, nội thất sang trọng, công nghệ an toàn hàng đầu thế giới cùng khả năng vận hành vượt trội.
Với sự xuất hiện của phiên bản Toyota Camry Hybrid hứa hẹn mang lại những trải nghiệm thú vị, phong cách sống đẳng cấp. Camry mới đã hiện thực hóa giấc mơ sở hữu mẫu sedan hàng đầu cho những doanh nhân trẻ thành đạt, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
Camry thế hệ mới vừa ra mắt tại Việt Nam bao gồm 4 phiên bản: 2.0G, 2.0Q, 2.5Q và 2.5HEV. Trong số này, 2 phiên bản sử dụng động cơ 2.0L, 1 phiên bản sử dụng động cơ 2.5L và 1 phiên bản sử dụng công nghệ hybrid. Xe được nhập khẩu từ Thái Lan.
Giá bán của Toyota Camry mới từ 1,050 tỷ đồng cho bản 2.0G, bản 2.0Q 1,167 tỷ đồng, 2.5Q 1,349 tỷ đồng, bản cao nhất 2.5HEV là 1,441 tỷ đồng. So với đời cũ, giá khởi điểm của Toyota Camry mới cao hơn 21 triệu đồng.
Bảng giá Toyota Camry 2022
PHIÊN BẢN | GIÁ BÁN | GIÁ ƯU ĐÃI |
---|---|---|
Toyota Camry 2.0G (Máy xăng) | 1.105.000.000 | LH trực tiếp |
Toyota Camry 2.0Q (Máy xăng) | 1.220.000.000 | LH trực tiếp |
Toyota Camry 2.5HEV (Máy xăng) | 1.495.000.000 | LH trực tiếp |
Toyota Camry 2.5Q (Máy xăng) | 1.405.000.000 | LH trực tiếp |
CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI KHÁCH HÀNG
- Giá trên là giá công bố của Hãng. Để được mua xe Toyota Camry giá tốt nhất + Khuyến mãi nhiều nhất hãy gọi cho ngay cho chúng tôi
- Bảo hành chính hãng toàn quốc
DỊCH VỤ HẬU CẦN
- Hỗ trợ đưa đón khách hàng tới Showroom xem xe và trải nghiệm lái thử xe.
- Hỗ trợ vay Ngân Hàng lãi suất thấp nhất
- Hỗ trợ trả góp lên đến 80-90% giá trị xe Toyota Camry
- Không cần chứng minh thu nhập, không cần thế chấp
- Làm toàn bộ thủ tục đăng ký xe, bấm số, đăng kiểm, hồ sơ vay mua xe trả góp,.. chuyên nghiệp và nhanh Chóng.
- Giao xe tận nhà trên Toàn Quốc
- Hỗ trợ trọn đời các vấn đề về xe
- Luôn cam kết bán xe Toyota Camry với giá ưu đãi tốt nhất thị trường
- Luôn luôn đặt lợi ích và quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu
Ngoại thất
Toyota Camry vừa ra mắt khoác lên diện mạo mới cá tính và thể thao hơn. Camry vừa ra mắt tại Việt Nam có thiết kế tương tự với bản Camry bán tại thị trường Thái Lan. Xe có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4.885×1.840×1.445 mm.
Phần đầu xe có thiết kế mới với lưới tản nhiệt cỡ lớn, tách biệt rõ ràng hơn với cản trước. Đi kèm nan nằm ngang màu đen hoặc xám, kéo dài sang hai bên. Bao quanh lưới tản nhiệt là sự xuất hiện của đường viền hình chữ C.
Toyota Camry được trang bị cụm đèn pha Full-LED thiết kế sắc sảo, vuốt ngược phía sau, tích hợp dải đèn LED chạy ban ngày với thiết kế xếp tầng cuốn hút. Trang bị nắp ca-pô với điểm nhấn là sự xuất hiện của những đường gân dập nổi giúp đầu xe cứng cáp và mạnh mẽ hơn.
Tiến tới hai bên thân xe, Toyota Camry được trang bị bộ la-zăng đa chấu, kích thước 17, 18 inch thiết kế mới. Đi kèm với bộ lốp của Bridgestone.
Trang bị gương chiếu hậu đặt ở cửa giúp tăng khả năng quan sát cho người lái. Gương chiếu hậu ngoài xe tích hợp đèn báo rẽ, có tính năng gập-chỉnh điện, tự điều chỉnh khi lùi, chống bám nước và nhớ 2 vị trí.
Sau cùng là phần đuôi xe nổi bật với cụm đèn hậu LED cải tiến. Nối liền cụm đèn hậu là thanh nẹp chrome có khắc chữ Camry giúp tăng độ nhận diện. Cánh gió liền trên nắp cốp đem lại vẻ thể thao và năng động cho mẫu sedan hạng D của Toyota. Ngoài đèn hậu thì tổng thể phía sau đuôi xe không có gì thay đổi so với trước.
Nội thất
So với bản tiền nhiệm thì cabin Toyota Camry mới ra mắt không có quá nhiều sự thay đổi. Nổi bật trong cabin xe là sự xuất hiện của màn hình thông tin giải trí cảm ứng kích thước 9 inch thay cho loại 8 inch trên bản tiền nhiệm, đặt nổi trên táp lô, hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Android Auto…Khe gió điều hòa chuyển xuống dưới màn hình.
Bề mặt táp lô tạo điểm nhấn với thiết kế điệu đà hình chữ Y. Bảng điều khiển trung tâm được bố trí lại trông hiện đại, tương tự với các mẫu xe Toyota đời mới.
Toyota Camry vừa ra mắt được trang bị vô lăng 3 chấu, bọc da tích hợp nhiều phím chức năng và 2 lẫy chuyển số thể thao. Xe được trang bị thêm màn hình hiển thị trên kính lái HUD. Phía sau vô lăng là bảng đồng hồ kỹ thuật số 7 inch. Hệ thống điều hòa không khí 3 vùng…
Ghế ngồi của Toyota Camry được bọc da, có nhiều lỗ thông hơi. Hàng ghế trước có chức năng thông gió, ghế lái có tính năng chỉnh điện 8 hướng, nhớ 2 vị trí; ghế phụ chỉnh điện 4-8 hướng.
Camry có lợi thế chiều dài cơ sở 2.825 mm nên không gian hàng ghế thứ 2 được thiết kế rộng rãi và thoải mái. Hàng ghế sau lưng chỉnh điện và được trang bị bề tỳ tay tích hợp màn hình thông tin cảm ứng giúp điều chỉnh một số tính năng cơ bản. Hai bên cửa sổ có rèm che nắng chỉnh điện.
Camry thế hệ mới còn được trang bị một số tính năng, tiện nghi như cửa sổ trời toàn cảnh, sạc điện thoại không dây chuẩn Qi, chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm…
Vận hành
Toyota Camry mới ra mắt được trang bị tùy chọn động cơ:
- Phiên bản 2.0G, 2.0Q dùng động cơ 2.0 lít mới, mã M20A-FKS, 4 xy lanh thẳng hàng, sản sinh ra công suất tối đa 176 mã lực, hộp số tự động vô cấp CVT thay cho hộp số tự động 6 cấp bản tiền nhiệm.
- Phiên bản xăng sử dụng động cơ A25A-FKB, dung tích 2.5 lít, 04 xy lanh Dynamic Force nạp khí tự nhiên, sản sinh ra công suất tối đa 209 mã lực tại 6.600 vòng/ phút và mô men xoắn cực đại đạt 250 Nm tại 5.000 vòng/ phút. Đi kèm hộp số tự động 08 cấp. Toyota cho biết động cơ này mang lại hiệu quả tiết kiệm nhiên liệu tương tự như máy 6AR-FSE 2.0 lít nhưng lại cung cấp nhiều sức mạnh hơn.
- Phiên bản Hybrid dùng động cơ 2.5 lít nhưng với chu kỳ Atkinson sản sinh ra công suất 178 mã lực tại 5.700 vòng/ phút và mô men xoắn cực đại 221 Nm từ 3.600 – 5.200 vòng/ phút. Kết hợp với một động cơ điện có công suất 88 mã lực, mô men xoắn 202 Nm nâng tổng công suất tối đa lên 211 mã lực. Bộ pin niken metal hydrua (NiMH) được đặt ở ghế hàng thứ 2 giúp tăng không gian hành lý và hạ thấp trọng tâm xe. Đi cùng là hộp số tự động E-CVT.
An toàn
Ở lần nâng cấp này, Toyota Camry sẽ nhận được gói công nghệ an toàn Toyota Safety Sense 2. Gói công nghệ an toàn này hiện bao gồm hệ thống ngăn va chạm sớm, hệ thống kiểm soát hành trình bằng radar với tính năng giảm tốc độ khi ôm cua, hệ thống hỗ trợ bám làn đường và đèn pha tự động. Bên cạnh đó, 2 phiên bản 2.5Q và 2.5HV còn có cả camera 360 độ nhưng hệ thống dẫn đường lại bị loại bỏ.
Toyota Camry vừa ra mắt vẫn được trang bị các tính năng như khởi hành ngang dốc (HAC); Hệ thống cân bằng điện tử, Hệ thống phanh ABS, 7 túi khí…
Các trang bị an toàn có mặt trên Toyota Camry thế hệ mới bao gồm:
- Hệ thống an toàn chủ động Toyota Safety sense (TSS 2) bao gồm: Cảnh báo tiền va chạm (PCS); Hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn đường (LDA<a);> </a);>
- Hệ thống cân bằng điện tử (VSC)
- Hệ thống kiểm soát lực kéo (TRC)
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC)
- Hệ thống theo dõi áp suất lốp (TPMS)
- Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSM)
- Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau (RCTA)
- Camera lùi (Camera 360).
So sánh các phiên bản Toyota Camry
Camry 2.5HV | Camry 2.5Q | Camry 2.0Q | Camry 2.0G | |
Kích thước, khối lượng | ||||
Chiều dài cơ sở | 2825 | 2825 | 2825 | 2825 |
Chiều rộng cơ sở | 1580/1605 | 1580/1605 | 1580/1605 | 1600/1625 |
Khoảng sáng gầm xe | 140 | 140 | 140 | 140 |
Bán kính quay vòng tối thiểu | 5.8 | 5.8 | 5.8 | 5.7 |
Dung tích bình nhiên liệu | 50 | 60 | 60 | 60 |
Động cơ – Vận hành | ||||
Loại động cơ | A25A-FXS | A25A-FKS | M20A-FKS | M20A-FKS |
Dung tích xy lanh | 2487 | 2487 | 1987 | 1987 |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử | Phun xăng điện tử | Phun xăng điện tử | Phun xăng điện tử |
Loại nhiên liệu/ | Xăng | Xăng | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa | 131(176)/ 5700 | 154(207)/ 6600 | 127(170)/ 6600 | 127(170)/ 6600 |
Mô men xoắn tối đa | 221/ 3600-5200 | 250/ 5000 | 206/ 4400-4900 | 206/ 4400-4900 |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 w OBD | Euro 5 w OBD | Euro 5 w OBD | Euro 5 w OBD |
Tiêu thụ nhiên liệu | 4.9 | 9.98 | 8.54 | 8.53 |
Ngoài đô thị(L/100km) | 4.3 | 5.41 | 5.16 | 5.05 |
Kết hợp/ (L/100km) | 4.4 | 7.09 | 6.4 | 6.32 |
Truyền lực | ||||
Loại dẫn động | Dẫn động cầu trước | Dẫn động cầu trước | Dẫn động cầu trước | Dẫn động cầu trước |
Hộp số | Số tự động vô cấp E-CVT | Số tự động 8 cấp/8AT | Số tự động vô cấp CVT | Số tự động vô cấp CVT |
Khung ngầm | ||||
Hệ thống lái | Trợ lực điện | Trợ lực điện | Trợ lực điện | Trợ lực điện |
Vành & lốp xe | Loại vành | Hợp kim | Hợp kim | Hợp kim |
Kích thước lốp | 235/45R18 | 235/45R18 | 235/45R18 | 205/65R16 |
Phanh | Trước/ Front Đĩa tản nhiệt | Đĩa tản nhiệt | Đĩa tản nhiệt | Đĩa tản nhiệt |
Phanh Sau | Đĩa đặc | Đĩa đặc | Đĩa đặc | Đĩa đặc |
Ngoại thất | ||||
Cụm đèn trước | Đèn chiếu gần | Bi-LED dạng bóng chiếu | Bi-LED dạng bóng chiếu | Bi-LED dạng bóng chiếu |
Đèn chiếu xa | Bi-LED dạng bóng chiếu | Bi-LED dạng bóng chiếu | Bi-LED dạng bóng chiếu | Bi-LED dạng bóng chiếu |
Hệ thống điều khiển đèn tự động | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng góc chiếu | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động |
Nội thất | ||||
Tay lái | 3 chấu | 3 chấu | 3 chấu | 3 chấu |
Chất liệu | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc dar |
Lẫy chuyển số | Không có | Có | Có | Không có |
Bộ nhớ vị trí | Có (2 vị trí) | Có (2 vị trí) | Có (2 vị trí) | Không có |
Ghế trước | Chất liệu bọc ghế | Da | Da | Daer |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh điện 10 hướng |
Điều chỉnh ghế hành khách | Chỉnh điện 8 hướng/8 way power | Chỉnh điện 8 hướng/8 way power | Chỉnh điện 8 hướng/8 way power | Chỉnh điện 4 hướng/4 way power |
Bộ nhớ vị trí | Ghế người lái ( 2 vị trí) | Ghế người lái ( 2 vị trí) | Ghế người lái ( 2 vị trí) | Không có |
Cửa sổ trời | Có | Có | Có | Không có |
Rèm che nắng kính sau | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Không có |
Rèm che nắng cửa sau | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Không có |
Hệ thống điều hòa | Tự động 3 vùng độc lập/Auto, 3 zones | Tự động 3 vùng độc lập/Auto, 3 zones | Tự động 3 vùng độc lập/Auto, 3 zones | Tự động 2 vùng độc lập/Auto, 2 zones |
Hệ thống âm thanh | Màn hình/ Head unit Màn hình cảm ứng 9 inch | Màn hình cảm ứng 9 inch | Màn hình cảm ứng 9 inch | Màn hình cảm ứng 7 inch |
Số loa | 9 | 9 | 9 | 6 |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | Có | Có | Có |
Hiển thị thông tin trên kính lái | Có | Có | Có | Không có |
An toàn | ||||
Hệ thống an toàn chủ động Toyota Safety sense | Cảnh báo tiền va chạm | Có | Có | Không có |
Hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn đường | Có | Có | Có | Không có |
Điều khiển hành trình chủ động | Có | Có | Có | Không có |
Đèn thích ứng thông minh | Có | Có | Có | Không có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống theo dõi áp suất lốp | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Có | Có | Có | Không có |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Camera 360 | Camera 360 | Có | Có |